NHỮNG ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA POTASSIUM DICHROMATE

Potassium dichromate có tên gọi khác là Kali dicromat. Là một chất rắn tinh thể với màu đỏ - cam nổi bật. Tan trong nước, không tan trong rượu, dung dịch màu đỏ vàng của Kali dicromat làm cho giấy quỳ có màu đỏ. Vậy chúng có ứng dụng như thế nào, hãy cùng Hà Phan tìm hiểu ngay dưới bài viết này nhé.

NHỮNG ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA POTASSIUM DICHROMATE

1. Potassium dichromate là gì?

Kali dicromat, còn được gọi là kali dicromat (VI), là một hóa chất vô cơ có màu sắc rực rỡ và độc hại với nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

Công thức hóa học của kali đicromat là K2Cr2O7 với khối lượng mol phân tử là 294,185 g / mol. Nó là một hợp chất ion với hai ion kali (K +) và ion dicromat tích điện âm (Cr2O7-), trong đó hai nguyên tử crom hóa trị sáu (với trạng thái oxy hóa +6), mỗi nguyên tử được gắn với ba nguyên tử oxy cũng như một nguyên tử oxy bắc cầu.

NHỮNG ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA POTASSIUM DICHROMATE

2. Tính chất lý hóa của Potassium dichromate

2.1 Tính chất vật lý

Potassium dichromate là một chất rắn kết tinh màu đỏ cam tươi với mật độ 2,676 g / mL, điểm nóng chảy 398 ° C và điểm sôi 500 ° C, khi nó bị phân hủy. Nó không mùi và rất dễ tan trong nước.

2.2 Những tính chât hóa học

Kali dicromat dễ dàng ion hóa trong nước để tạo ra các ion cromat (CrO42-) và dicromat (Cr2O72-) ở trạng thái cân bằng. Nó là một chất oxy hóa vừa phải được sử dụng rộng rãi trong hóa học hữu cơ. Nó là một chất rắn ổn định trong điều kiện bình thường, nhưng nó bị phân hủy khi đun nóng để tạo ra kali cromat (K2CrO4) và anhydrit cromic (CrO3) với sự phát triển của oxy.

4K2Cr2O7 → 4K2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2

Nó phản ứng thuận nghịch với các bazơ như muối kali (K2CO3) để tạo ra dung dịch màu vàng của muối cromat.

K2Cr2O7 + K2CO3 → 2 K2CrO4 + CO2

Nó phản ứng với axit loãng lạnh để tạo ra anhydrit cromic, và với axit đậm đặc, nó tạo ra muối cromat và oxy.

3. Phương pháp điều chế Kali dicromat

  • Phản ứng của kali clorua với natri đicromat tạo ra kali đicromat.

Na2Cr2O7 + 2KCl → K2Cr2O7 + 2NaCl

Ngoài ra, nó có thể thu được từ kali cromat thông qua việc rang quặng cromit với kali hydroxit.

  • Nó ion hóa trong nước:

K2Cr2O7 → 2K + + Cr2O72−

Cr2O72− + H2O ⇌ 2CrO42− + 2H +

Phản ứng này khi thực hiện trong phòng thí nghiệm tạo ra các tinh thể kali dicromat màu đỏ da cam. Nó có thể hòa tan trong nước. Nó không có bất kỳ mùi đặc biệt nào. Tuy nhiên, nó có thể gây kích ứng nghiêm trọng cho mắt và đường hô hấp. Tránh để kali dicromat tiếp xúc với các vật liệu hữu cơ. Nó không cháy nhưng được sử dụng phổ biến nhất trong các màn trình diễn pháo hoa cùng với vonfram và sắt.

4. Ứng dụng quan trọng của Kali dicromat

  • Kali dicromat được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Một số công dụng như:
  • K2Cr2O7 là chất oxy hóa cho nhiều loại phản ứng trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.
  • Nó được sử dụng trong ngành công nghiệp da thuộc để thuộc da bằng crom bằng cách hoạt động như một tiền chất của phèn nhôm kali.
  • Nó được sử dụng trong phân tích thể tích.
  • Nó được sử dụng trong nhuộm và in hoa.
  • Trong nhiếp ảnh, K2Cr2O7 được sử dụng với axit khoáng mạnh làm chất oxy hóa để làm cứng màng gelatin hơn.
  • Nó được sử dụng để điều chế axit cromic, được sử dụng để làm sạch các dụng cụ thủy tinh (giống như các hợp chất crom (VI) khác, natri đicromat, crom trioxit). Tuy nhiên, do độc tính của crom hóa trị sáu, phương pháp này hiện không được khuyến khích và ngừng tiếp tục.
  • K2Cr2O7 được sử dụng trong ngành xây dựng như một thành phần của xi măng.
  • Nó là một thuốc thử không hút ẩm và được sử dụng trong "thử nghiệm ướt" trong hóa học phân tích.
  • Nó được gọi là dung dịch Schwerter khi được hòa tan trong 35% axit nitric và được sử dụng trong thử nghiệm để phát hiện sự hiện diện của các kim loại khác nhau trong việc xác định độ tinh khiết của bạc.
  • Nó được sử dụng làm chất làm sẫm màu gỗ trong chất tannin của gỗ tạo ra màu nâu đậm trên gỗ. Đó là cách điều trị hiệu quả cho gỗ gụ.

5. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng và bảo quản Kali dicromat

  • Kali dicromat có thể gây ra các bệnh mãn tính như viêm da crom ở bàn tay và cẳng tay.
  • Độc tính của kali dicromat có thể gây hại cho động vật như thỏ, động vật gặm nhấm, v.v.
  • Nó cũng độc hại đối với các sinh vật sống dưới nước và gây ra mối đe dọa lớn đối với môi trường.
  • Kali dicromat có tính chất ăn mòn và việc tiếp xúc với nó có thể gây một số vấn đề về mắt hoặc thậm chí mù lòa.
  • Nó có thể gây ra tổn thương di truyền, suy giảm khả năng sinh sản và nguy hiểm cho thai nhi.

6. Đơn vị cung cấp hóa chất Kali dicromat chất lượng và uy tín

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Hà Phan - một trong những đơn vị chuyên cung ứng và phân phối các loại hóa chất và thiết bị hàng đầu hiện nay, tại đây chúng tôi có cung cấp Kali dicromat có đầy đủ giấy tờ CO-CQ chứng nhận nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm, luôn đảm bảo phục vụ quá trình nghiên cứu, học tập hiệu quả nhất.

Bên cạnh đó, các dịch vụ đi kèm cũng khiến quý khách không thể bỏ qua. Để hiểu thêm về sản phẩm cũng như cách thức mua hàng cùng báo giá chi tiết, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline 028 7109 9599 hoặc inbox qua website của Hà Phan tại đây

---

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÀ PHAN

📍Địa chỉ: Trụ sở Hồ Chí Minh – 758/25/2B Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.25, Q. Bình Thạnh

Chi Nhánh Hà Nội – NV C11 Khu Trung Hòa - Nhân Chính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

☎Điện thoại: 028 7107 9599

📩Email: info@haphansci.com

🌐Website: www.haphansci.com

Bình luận

Loading...